Designer khi mới ra trường hay những người mới bước chân vào ngành in ấn. Chắc hẳn là không ai nói cho bạn biết về các thuật ngữ trong in ấn. Cũng không phải trường học nào cũng dạy cho designer điều đó. Từ đó khi bước chân vào in ấn sẽ không tránh khỏi sự hoang mang . Vì vậy bài viết này dành cho bạn . Hôm nay chúng ta sẽ nói đến những thuật ngữ cơ bản trong ngành in nhé!
CMYK và RGB
Chắc hẳn trên ghế nhà trường thì cũng sẽ dạy về điều này .Cho nên mình sẽ nói sơ qua thôi nhé!
– CMYK là từ viết tắt tiếng Anh trong hệ màu, thường được sử dụng trong in ấn, đặc biệt là in offset. Nó bao gồm các màu sau :
-
-
- C = Cyan (xanh)
- M = Magenta (hồng)
- Y = Yellow (vàng)
- K = Black (Đen).
-
-RGB là từ viết tắt tiếng Anh của hệ 3 màu Red – Green – Blue. Thường được sử dụng để hiển thị màu trên các màn hình máy tính, điện thoại, tivi, thiết bị điện tử…
Nói chung tùy vào yêu cầu mà xuất file theo hệ màu nào.
Kích thước khổ trải-Kích thước thành phẩm
Khổ trải là kích thước dàn trải của sản phẩm trên thiết kế hoặc kích thước dàn trải trên 1 mặt in. Còn KTTP là kích thước sản phẩm cuối cùng sau khi hoàn thành gấp, đóng cuốn và đưa vào sử dụng. Xem ảnh minh họa để hiểu hơn .
Pantone
Là thuật ngữ trong ngành in được hiểu là cách pha màu hay hệ màu thứ 5. Được pha ra từ 4 màu CMYK cơ bản trong in ấn..
Tràn lề
Trong thiết kế in ấn luôn có phần dư ở 4 phía khoảng 2mm.Vì khi thành phẩm “Cắt” sẽ không tránh khỏi sai sót. Nếu như thiết kế sử dụng trong in ấn mà không tràn lề, khi thành phẩm sẽ bị viền trắng
Chừa gáy
Các ấn phẩm như menu, catalogue, sổ ,….Thì khi thiết kế phải tăng kích thước thành phẩm lên, để khi đóng gáy, cắt xén không ảnh hưởng đến nội dung
Bình trang
Bình trang là công việc sắp xếp các mẫu thiết kế cho phù hợp với khổ giấy in và cách in.Để giảm giá thành, người thiết kế sẽ sắp xếp, bố trí các mẫu cho vừa khổ giấy in.Khoảng cách giữa các mẫu in gọi là bù hao: cắt xén, bắt nhíp…
Rip
Bộ xử lý hình ảnh raster (RIP), được sử dụng trong in ấn để tạo ra hình ảnh raster phù hợp phục vụ trong in ấn.Quá trình sẽ biến bất kì một files hình ảnh, văn bản, raster hoặc vector thành 1 một files có độ phân giải cao mà thiết bị in có thể hiểu được.
Overprint (in đè)
Overprint thường được sử dụng để tạo ra hiệu ứng đặc biệt, màu sắc và bóng. Bằng cách Đó là một quá trình mà khi in, mực sẽ chồng lên nhau. Nhưng rất dễ sảy ra lỗi.
Phía trên là những thuật ngữ cơ bản trong ngành in . Nếu bạn có thắc mắc hay bình luận phía đươi nhé. Chúc bạn thành công .